Bảng giá tròng kính cận, viễn, loạn, trắng không số chính hãng 2023
40 sản phẩm
Sắp xếp
- Sản phẩm nổi bật
- Bán chạy nhất
- Giá: Tăng dần
- Giá: Giảm dần
- Tên: A-Z
- Tên: Z-A
- Cũ nhất
- Mới nhất
- Tồn kho giảm dần
Sắp xếp
- Sản phẩm nổi bật
- Bán chạy nhất
- Giá: Tăng dần
- Giá: Giảm dần
- Tên: A-Z
- Tên: Z-A
- Cũ nhất
- Mới nhất
- Tồn kho giảm dần
Mắt kính, tròng kính khắc phục các tật khúc xạ phổ biến như cận, viễn, loạn thị có rất nhiều loại, với đủ các tính năng cũng như các tầm giá khác nhau. Bello giới thiệu bài viết Bảng giá tròng kính cận, viễn, loạn, trắng không số chính hãng 2023 để giúp người tiêu dùng nhanh chóng có đủ các thông tin trước khi chọn được cho mình 1 cặp tròng kính, mắt kính cận, viễn, loạn, trắng không số ưng ý.
Liên hệ tư vấn trực tiếp cùng Chuyên gia: Mrs.Hà: 0946 74 5959 0948 74 5959 Mr.Sơn: 0961 74 9999 0901 46 2222
Cùng xem: MC Đức Bảo trải nghiệm Đo thị lực - Mài lắp kính - Mua tròng kính Essilor tại Bello Eyewear
Nhà sản xuất tròng kính cận, viễn, loạn, cận loạn, viễn loạn kết hợp, không số, không độ lớn nhất thế giới 2023 là Essilor
Các loại tròng kính cận, viễn, loạn trắng không số
Hiện nay có các loại tròng kính cận, viễn, loạn trắng không số tiêu chuẩn, mỏng, siêu mỏng, cực mỏng, đổi màu, chống ánh sáng xanh và hấp nhuộm màu (râm cận) với mức giá mỗi loại tròng kính khác nhau tùy vào chất lượng, thương hiệu, dòng sản phẩm.
Tròng kính cận, viễn, loạn trắng không số tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn là những dòng tròng kính trắng, trong suốt có chiết suất thường gặp như 1.50, 1.55, 1.56 từ vật liệu CR39.
Đây là dòng chiết suất thấp mang đến nhưng ưu điểm như tròng kính giá rẻ, độ trong suốt cao, truyền quang tốt.
Phù hợp nhất với những người có độ cận, viễn, loạn dưới 2 độ hoặc những người muốn đeo kính trắng không số để bảo vệ mắt khỏi bụi, gió, tia UV, tia cực tím và hạn chế chói khi lái xe về đêm.
Tròng kính cận, viễn, loạn trắng không số mỏng
Mỏng là những dòng tròng kính có chiết suất thường gặp như 1.60, 1.61 từ vật liệu MR-8.
Ưu điểm của chiết suất 1.60, 1.61 là mang đến độ mỏng cho tròng kính, mỏng hơn khoảng 25% so với chiết suất 1.50, 1.55, 1.56 tiêu chuẩn.
Đặc biệt, dòng tròng kính chiết suất 1.60 mang đến độ mỏng tốt nhất so với giá tiền, do đó đây cũng là loại tròng kính cận, viễn, loạn, trắng không số bán chạy nhất trên thị trường hiện nay.
Phù hợp nhất với những người có độ cận, viễn, loạn dưới 4 độ, ngoài ra chiết suất 1.60 còn cứng hơn so với chiết suất tiêu chuẩn 1.50, 1.55, 1.56 và thường được áp dụng thiết kế phẳng, phi cầu ASPHERIC (hạn chế méo hình, trường nhìn rộng hơn) do đó đây cũng là lựa chọn tốt cho những người muốn đeo kính trắng không số để bảo vệ mắt khỏi bụi, gió, tia UV, tia cực tím và hạn chế chói khi lái xe về đêm.
Tròng kính cận, viễn, loạn trắng không số siêu mỏng
Siêu mỏng là những tròng kính có chiết suất 1.67 từ vật liệu MR-7 hoặc MR-10.
Mức giá của chiết suất 1.67 thường cao gấp 2,5 lần so với chiết suất tiêu chuẩn 1.50, 1.55, 1.56 nhưng bù lại chúng ta có được cặp tròng kính với độ mỏng tốt hơn khoảng 33%, nhẹ hơn, cứng hơn, chống chịu lực va đập tốt hơn.
Phù hợp với những người có độ cận, viễn, loạn từ 4 độ trở lên hoặc có độ cận thấp hơn 4 nhưng lắp trên gọng xẻ cước, nửa vành, gọng vành kim loại để đảm bảo thẩm mỹ, tròng kính mỏng không dày tâm hoặc dày viền.
Tròng kính cận, viễn, loạn trắng không số cực mỏng
Cực mỏng là những tròng kính có chiết suất 1.74 từ vật liệu MR-174 hoặc chiết suất 1.76 (cao nhất trên thế giới, chỉ Tokai Nhật Bản phát triển chiết suất này)
Đây là dòng chiết suất rất cao, mang đến độ mỏng tốt hơn khoảng 42% so với chiết suất tiêu chuẩn 1.50, 1.55, 1.56. Mức giá của các tròng kính chiết suất 1.74, 1.76 cũng cao hơn hẳn so với các chiết suất còn lại, thường là cao hơn 25% so với chiết suất 1.67 siêu mỏng.
Phù hợp với những người có độ cận, viễn từ 6 độ trở lên hoặc đơn giản muốn tìm cho mình 1 cặp tròng kính mỏng nhất trên thế giới ở tất cả các số độ.
Tròng kính cận, viễn, loạn trắng không số chống vỡ
Chống vỡ là những tròng kính có chiết suất thường gặp như 1.53 hoặc 1.59 từ những vật liệu đặc biệt Trivex (1.53), Polycarbonate (1.59)
Đây là dòng tròng kính chuyên dụng để lắp gọng khoan, không vành, bắt ốc nhờ độ nhẹ, dai của vật liệu Trivex và Polycarbonate do đó phù hợp với những người yêu thích dáng gọng khoan sang trọng, thanh lịch.
Hay nói cách khác là khi muốn đeo kính gọng khoan thì chúng ta cần phải sử dụng tròng kính chống vỡ chiết suất 1.53 Trivex hoặc 1.59 Polycarbonate (Chiết suất 1.59 mỏng hơn khoảng 22% so với chiết suất tiêu chuẩn 1.50, 1.55, 1.56). Chỉ 1 số trường hợp đặc biệt bắt buộc phải dùng tròng kính chiết suất 1.67 hoặc 1.74, 1.76 để lắp gọng khoan.
Tròng kính cận, viễn, loạn trắng không số đổi màu
Đổi màu là những tròng kính có khả năng đổi màu từ trong suốt sang các màu đậm hơn như xám khói, nâu trà, xanh lá, hổ phách, ngọc lục bảo, xanh sapphire, thạch anh tím,... khi ra ngoài trời, tiếp xúc với tia UV và nhả màu về trong suốt khi đi vào nhà, ngừng tiếp xúc với tia UV.
Đây là dòng tròng kính cận, viễn, loạn, trắng không số bán chạy nhất tại Bello Hà Nội và TP.HCM với những ưu điểm đổi màu nhanh, nhạy, độ đậm nhạt tùy vào cường độ tia UV.
Tròng kính đổi màu có đầy đủ các chiết suất đa dạng như 1.50, 1.56, 1.60 mỏng, 1.67 siêu mỏng, đáp ứng tất cả số độ cận, viễn, loạn, trắng không số. Đặc biệt, có thể kết hợp đổi màu cùng các thiết kế tròng chuyên dụng như Đa Tròng, Chống Mỏi Hạn Chế Tăng Độ cho người làm việc nhiều cùng máy tính, học tập, chơi game,...
Tròng kính cận, viễn, loạn trắng không số chống ánh sáng xanh
Chống ánh sáng xanh là những tròng kính được trang bị lớp phủ váng chặn ánh sáng xanh hoặc phôi hấp thụ ánh sáng xanh phát ra từ mặt trời và đặc biệt là các thiết bị số phổ biến hiện nay như màn hình máy tính, laptop, tivi, điện thoại, máy tính bảng,...
Tròng kính chống ánh sáng xanh trở nên phổ biến tại thị trường Việt Nam nhờ ý thức bảo vệ mắt trước ánh sáng xanh có hại và thời gian sử dụng các thiết bị số nói trên ngày càng tăng.
Tròng kính chống ánh sáng xanh cũng có đầy đủ các chiết suất 1.55, 1.56, 1.60 mỏng, 1.67 siêu mỏng, đáp ứng tất cả số độ cận, viễn, loạn, trắng không số.
Tuy nhiên, tròng kính chống ánh sáng xanh cũng đang bị lợi dụng, đánh vào tâm lý sợ có hại của người tiêu dùng nhằm cung cấp những sản phẩm kém chất lượng. Vui lòng tham khảo thêm bài viết về Thế nào là 1 tròng kính chống ánh sáng xanh tốt? do Bello trực tiếp biên soạn để lựa chọn được đúng, chính xác 1 cặp tròng kính chống ánh sáng xanh chất lượng, phù hợp với bản thân.
Tròng kính cận, viễn, loạn, trắng không số hấp nhuộm màu (râm cận)
Hấp nhuộm màu hay còn gọi là râm cận là những dòng tròng kính được phủ màu với độ đậm nhạt hay màu sắc khác nhau tùy theo ý muốn.
Đây thường là giải pháp cho những người bị cận, viễn, loạn muốn đeo kính mát, kính râm với đúng số độ của mình nhưng vẫn có màu theo sở thích. Đây cũng là giải pháp cho bất kì ai muốn thay mắt kính mới, không số cho những chiếc kính mát, kính râm dùng lâu bị xước hoặc vỡ mắt.
Tham khảo bảng màu và các loại tròng kính râm cận chất lượng tại Bello: https://bello.vn/collections/kinh-ram-can
Cách chọn tròng kính theo độ cận, viễn, loạn
Lời khuyên từ hãng Essilor, Hoya và kinh nghiệm gần 30 năm trong lĩnh vực tròng kính của Bello
NẾU ĐỘ CẬN CỦA BẠN TỪ -2.00 diop TRỞ XUỐNG | Nếu độ cận của bạn thấp, từ -2.00 diop trở xuống, bạn có thể lựa chọn bất kì chiết suất nào từ 1.50, 1.56, 1.59 hoặc 1.60. Chiết suất cao sẽ giúp tròng kính mỏng và nhẹ hơn, nhưng không phải là yếu tố quyết định vì tròng kính độ thấp sẽ không quá dày và nặng. Thay vào đó, bạn hãy ưu tiên lựa chọn tròng kính với lớp phủ tốt và những tính năng phù hợp (như tròng kính chống ánh sáng xanh hay đổi màu). Lớp phủ tốt sẽ làm giảm ánh phản quang trên tròng kính, giúp tròng kính trong suốt, thẩm mĩ và tạo cảm giác mỏng hơn. |
NẾU ĐỘ CẬN CỦA BẠN TỪ -2.00 diop ĐẾN -4.00 diop | Nếu độ của bạn từ -2.00 diop đến -4.00 diop bạn có thể lựa chọn bất kì chiết suất nào từ 1.50, 1.56, 1.59 hoặc 1.60. Trong đó, 1.59 và 1.60 sẽ giúp tối ưu độ mỏng, cân nặng và độ bền của tròng kính. |
NẾU ĐỘ CẬN CỦA BẠN TRÊN -4.00 diop (CẬN 4 ĐỘ) HAY +3.00 diop (VIỄN 3 ĐỘ) | Nếu độ của bạn trên -4.00D (Cận 4 độ) hay +3.00D (Viễn 3 độ), bạn cần lựa chọn tròng chiết suất cao (từ 1.59, 160 hoặc 1.67). Ngoài ra, việc lựa chọn gọng kính với kích thước và hình dạng phù hợp sẽ cực kì quan trọng trong việc giúp tròng kính mỏng và đẹp hơn. Hãy nhớ một quy tắc: Lựa chọn hình dạng đơn giản, kích thước càng nhỏ sẽ càng giúp tròng kính mỏng hơn với người có độ cận cao. Ngoài ra, với những người cận thị trên -4.00 và viễn thị trên +3.00, việc lựa chọn tròng đánh kỹ thuật số sẽ giúp làm giảm độ dày và mang lại thị lực sắc nét hơn cho người đeo. |
Cách chọn tròng kính theo loại gọng
Nếu bạn chọn gọng nhựa nguyên khung, cả vành: Vì viền của gọng nhựa rất dày, nên bạn có thể chọn bất kì chiết suất nào phù hợp với độ của bạn (độ càng cao, nên chọn chiết suất cao)
Nếu bạn chọn gọng kim loại nguyên khung, cả vành, có thể bắt đầu với chiết suất 1.59 hoặc 1.60.
Nếu bạn chọn gọng xẻ cước hoặc gọng khoan, không viền, bắt ốc: Lựa chọn tối ưu nhất là chiết suất 1.53 hoặc 1.59 vì đây là hai loại vật liệu có khả năng chịu lực rất tốt, đảm bảo độ bền cho tròng kính của bạn.
Bảng giá tròng kính cận, viễn, loạn, trắng không số chính hãng 2022
Giá tròng kính cận, viễn, loạn, trắng không số tiêu chuẩn, mỏng, siêu mỏng, chống vỡ chất lượng tại Bello
Loại tròng kính | Giá niêm yết | Xuất xứ | Giá ưu đãi |
Hoya Stellify chiết suất 1.55 S | 580.000đ | Nhật Bản | Tham khảo giá SALE |
Hoya Stellify chiết suất 1.60 AS (mỏng, phẳng) | 990.000đ | Nhật Bản | Tham khảo giá SALE |
Hoya Stellify chiết suất 1.67 AS (siêu mỏng, phẳng) | 1.420.000đ | Nhật Bản | Tham khảo giá SALE |
Hoya Hilux Phoenix chiết suất 1.53 Trivex (chống vỡ, siêu nhẹ) | 1.090.000đ | Nhật Bản | Tham khảo giá SALE |
Hoya Nulux chiết suất 1.60 SFT (mỏng, phẳng, siêu chống trầy xước) | 1.740.000đ | Nhật Bản | Tham khảo giá SALE |
Hoya Nulux chiết suất 1.67 SFT (siêu mỏng, phẳng, siêu chống trầy xước) | 2.470.000đ | Nhật Bản | Tham khảo giá SALE |
Hoya Nulux chiết suất 1.74 HVLL (cực mỏng, phẳng, chống trầy xước tốt nhất thế giới) | 6.900.000đ | Nhật Bản | Tham khảo giá SALE |
Chemi Crystal U2 chiết suất 1.56 SP (độ loạn từ -2.25 trở lên + 88k) | 336.000đ | Hàn Quốc | Tham khảo giá SALE |
Chemi Crystal U2 chiết suất 1.60 SP (mỏng, độ loạn từ -2.25 trở lên + 62k) | 630.000đ | Hàn Quốc | Tham khảo giá SALE |
Chemi Crystal U2 chiết suất 1.60 ASP (mỏng, phẳng) | 818.000đ | Hàn Quốc | Tham khảo giá SALE |
Chemi Crystal U2 chiết suất 1.67 ASP (siêu mỏng, phẳng, độ loạn từ -2.25 trở lên +118k) | 1.186.000đ | Hàn Quốc | Tham khảo giá SALE |
Chemi Crystal U2 chiết suất 1.74 ASP (cực mỏng, phẳng) | 2.520.000đ | Hàn Quốc | Tham khảo giá SALE |
Giá tròng kính cận, viễn, loạn, trắng không số đổi màu chất lượng tại Bello
Loại tròng kính | Giá niêm yết | Xuất xứ | Giá ưu đãi |
Chemi Crystal U2 Photo Gray chiết suất 1.56 ASP (đổi màu xám khói) | 828.000đ | Hàn Quốc | Tham khảo giá SALE |
Essilor Transitions Classic chiết suất 1.56 AS (phẳng, đổi màu xám khói hoặc nâu trà) | 1.880.000đ | Pháp | Tham khảo giá SALE |
Essilor Transitions Classic chiết suất 1.60 AS (phẳng, đổi màu xám khói) | 2.780.000đ | Pháp | Tham khảo giá SALE |
Essilor Transitions Signature Gen 8 chiết suất 1.50 SPH (đổi màu xám khói hoặc xanh lá graphite) | 3.338.000đ | Pháp | Tham khảo giá SALE |
Essilor Transitions Signature Gen 8 chiết suất 1.59 AS Airwear (mỏng, chống vỡ, đổi màu xám khói) | 5.738.000đ | Pháp | Tham khảo giá SALE |
Essilor Transitions Signature Gen 8 chiết suất 1.60 AS (đổi màu xám khói) | 5.378.000đ | Pháp | Tham khảo giá SALE |
Essilor Transitions Signature Gen 8 Style Colors chiết suất 1.50 SPH (màu phong cách, đổi màu nâu trà, thạch anh tím, ngọc lục bảo, xanh sapphire, hổ phách) | 3.838.000đ | Pháp | Tham khảo giá SALE |
Essilor Transitions Signature Gen 8 Style Colors chiết suất 1.60 AS (màu phong cách, mỏng, đổi màu nâu trà, thạch anh tím, ngọc lục bảo, xanh sapphire, hổ phách) | 5.878.000đ | Pháp | Tham khảo giá SALE |
Giá tròng kính cận, viễn, loạn, trắng không số chống ánh sáng xanh chất lượng tại Bello
Loại tròng kính | Giá niêm yết | Xuất xứ | Giá ưu đãi |
Hoya Stellify BlueControl chiết suất 1.55 S (chống ánh sáng xanh bằng váng phản xạ) | 750.000đ | Nhật Bản | Tham khảo giá SALE |
Hoya Stellify BlueControl chiết suất 1.60 AS (mỏng, phẳng, chống ánh sáng xanh bằng váng phản xạ) | 1.220.000đ | Nhật Bản | Tham khảo giá SALE |
Essilor Crizal Rock chiết suất 1.56 AS Blue UV Capture (phẳng, chống ánh sáng xanh bằng phôi hấp thụ, siêu chống trầy xước gấp 3, chống tia UV với E-SPF 35) | 1.180.000đ | Pháp | Tham khảo giá SALE |
Essilor Crizal Rock chiết suất 1.60 AS Blue UV Capture (mỏng, phẳng, chống ánh sáng xanh bằng phôi hấp thụ, siêu chống trầy xước gấp 3, chống tia UV với E-SPF 35) | 2.180.000đ | Pháp | Tham khảo giá SALE |
Essilor Crizal Rock chiết suất 1.67 AS Blue UV Capture (siêu mỏng, phẳng, chống ánh sáng xanh bằng phôi hấp thụ, siêu chống trầy xước gấp 3, chống tia UV với E-SPF 35) | 3.950.000đ | Pháp | Tham khảo giá SALE |
Essilor Crizal Sapphire HR chiết suất 1.59 AS Airwear Blue UV Capture (chống vỡ, mỏng, phẳng, chống phản quang toàn diện ở cả 2 mặt tròng kính, chống ánh sáng xanh bằng phôi hấp thụ, siêu chống trầy xước gấp 3, chống tia UV với E-SPF 35) | 2.950.000đ | Pháp | Tham khảo giá SALE |
Chemi Perfect UV Crystal U6 chiết suất 1.56 ASP (phẳng) | 450.000đ | Hàn Quốc | Tham khảo giá SALE |
Chemi Perfect UV Crystal U6 chiết suất 1.60 SP (mỏng, độ loạn từ -2.25 trở lên + 104k) | 872.000đ | Hàn Quốc | Tham khảo giá SALE |
Chemi Perfect UV Crystal U6 chiết suất 1.67 ASP (siêu mỏng, phẳng) | 1.360.000đ | Hàn Quốc | Tham khảo giá SALE |